Lưu ý về việc quyết toán thuế TNCN 2024 với tiền lương, tiền công (quyết toán hàng năm)

1. Khai quyết toán thuế là gì?

Khai quyết toán thuế là việc xác định số tiền thuế phải nộp của năm tính thuế hoặc thời gian từ đầu năm tính thuế đến khi chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc thời gian từ khi phát sinh đến khi chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật (căn cứ theo quy định tại khoản 10 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019).

2. Lưu ý về việc quyết toán thuế TNCN 2024 (quyết toán hàng năm)

Hằng năm, doanh nghiệp trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho người lao động có trách nhiệm quyết toán thuế TNCN thay cho người lao động theo ủy quyền của người này (không phân biệt trong năm có phát sinh hay không phát sinh khấu trừ thuế TNCN).

Cụ thể, doanh nghiệp thực hiện quyết toán thuế TNCN 2024 đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công thay cho người lao động cần lưu ý:

2.1. Trường hợp công ty cổ phần quyết toán thuế TNCN 2024

1. Thời hạn quyết toán thuế

Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính, công ty cổ phần phải thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân thay cho cá nhân có ủy quyền dù phát sinh hay không phát sinh khấu trừ thuế trong năm. Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn quyết toán thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc liền kề sau ngày nghỉ đó.

Trường hợp công ty cổ phần không phát sinh trả thu nhập từ tiền lương, tiền công trong năm tính thuế thì không phải khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (sau đây gọi tắt là TNCN).

Ví dụ:

Năm 2023, công ty cổ phần A không phát sinh trả lương cho người lao động nào. Như vậy, công ty cổ phần A không phải nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN năm 2023.

Trong năm 2023, công ty cổ phần A có trả lương cho 10 người lao động của mình; nhưng không phát sinh khấu trừ thuế TNCN đối với các lao động này (nói cách khác, không ai có thu nhập đến mức nộp thuế TNCN). Công ty cổ phần A vẫn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN năm 2023.

2. Hồ sơ quyết toán thuế năm đối với tiền lương, tiền công

Công ty cổ phần nộp hồ sơ quyết toán năm thuế TNCN đối với tiền lương, tiền công đến Cơ quan thuế quản lý trực tiếp, bao gồm các giấy tờ sau:

– Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (Mẫu 05/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).

– Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần (Mẫu 05-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).

– Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần (Mẫu 05-2/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).

– Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh (Mẫu 05-3/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).

– Giấy ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân của các cá nhân ủy quyền cho công ty cổ phần quyết toán thuế thay (Mẫu 08/UQ-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).

2.2. Trường hợp công ty TNHH hai thành viên trở lên quyết toán thuế TNCN 2024

1. Thời hạn quyết toán thuế

Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch (ngày 31/3) hoặc năm tài chính, công ty TNHH 2 thành viên phải thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân dù phát sinh hay không phát sinh khấu trừ thuế trong năm và quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền.

Trường hợp công ty không phát sinh trả thu nhập từ tiền lương, tiền công trong thì không phải khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (sau đây gọi tắt là TNCN).

Lưu ý: Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế, thời hạn nộp thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc liền kề sau ngày nghỉ đó.

Ví dụ:

Năm 2023, công ty A không phát sinh trả lương cho người lao động nào. Như vậy, A không phải nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN năm 2023.

Trong năm 2023, công ty TNHH hai thành viên AB có trả lương cho 10 người lao động của mình; nhưng không phát sinh khấu trừ thuế TNCN đối với các lao động đó (nói cách khác, không ai có thu nhập đến mức nộp thuế TNCN). Công ty AB vẫn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN năm 2023.

2. Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm đối với tiền lương, tiền công

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên nộp hồ sơ quyết toán năm thuế TNCN đến Cơ quan thuế quản lý trực tiếp; bao gồm các giấy tờ sau:

– Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (Mẫu 05/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).

– Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần (Mẫu 05-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).

– Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần (Mẫu 05-2/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).

– Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh (Mẫu 05-3/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).

– Giấy ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân của các cá nhân ủy quyền cho doanh nghiệp quyết toán thuế thay (Mẫu 08/UQ-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).

2.3. Trường hợp công ty TNHH một thành viên quyết toán thuế TNCN 2024

1. Thời hạn quyết toán thuế

Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch (31/3) hoặc năm tài chính, công ty phải thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân thay cho các cá nhân có ủy quyền dù phát sinh hay không phát sinh khấu trừ thuế trong năm. Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn quyết toán thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc liền kề sau ngày nghỉ đó.

Trường hợp công ty không phát sinh trả thu nhập từ tiền lương, tiền công trong năm tính thuế thì mới không phải khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (sau đây gọi tắt là TNCN).

2. Hồ sơ quyết toán thuế năm

Công ty nộp hồ sơ quyết toán năm thuế TNCN bao gồm các giấy tờ sau:

– Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (Mẫu 05/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).

– Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần (Mẫu 05-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).

– Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần (Mẫu 05-2/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).

– Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh (Mẫu 05-3/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC);

– Giấy ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân của các cá nhân ủy quyền cho doanh nghiệp quyết toán thuế thay (Mẫu 08/UQ-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC);

Nơi nộp hồ sơ: Cơ quan thuế quản lý trực tiếp của công ty trả thu nhập.

2.4. Trường hợp công ty hợp danh quyết toán thuế TNCN 2024

1. Thời hạn quyết toán thuế năm

Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính, công ty hợp danh phải thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân thay cho các cá nhân có ủy quyền dù phát sinh hay không phát sinh khấu trừ thuế trong năm. Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn quyết toán thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc liền kề sau ngày nghỉ đó.

Trường hợp công ty hợp danh không phát sinh trả thu nhập từ tiền lương, tiền công trong năm tính thuế thì không phải khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (sau đây gọi tắt là TNCN).

2. Hồ sơ quyết toán thuế năm

Công ty hợp danh nộp hồ sơ quyết toán năm thuế TNCN bao gồm các giấy tờ sau:

– Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (Mẫu 05/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).

– Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần (Mẫu 05-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).

– Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần (Mẫu 05-2/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).

– Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh (Mẫu 05-3/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).

– Giấy ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân của các cá nhân ủy quyền cho doanh nghiệp quyết toán thuế thay (Mẫu 08/UQ-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).

Nơi nộp hồ sơ: Cơ quan thuế quản lý trực tiếp của công ty hợp danh trả thu nhập.

2.5. Trường hợp doanh nghiệp tư nhân quyết toán thuế TNCN 2024

1. Thời hạn quyết toán thuế năm

Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch (ngày 31/3) hoặc năm tài chính, doanh nghiệp tư nhân phải thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân dù phát sinh hay không phát sinh khấu trừ thuế trong năm và quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền. Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn quyết toán thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc liền kề sau ngày nghỉ đó.

Trường hợp doanh nghiệp tư nhân không phát sinh trả thu nhập từ tiền lương, tiền công trong năm tính thuế thì mới không phải khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (sau đây gọi tắt là TNCN).

2. Hồ sơ quyết toán thuế năm

Doanh nghiệp tư nhân nộp hồ sơ quyết toán năm thuế TNCN bao gồm các giấy tờ sau:

– Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (Mẫu 05/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).

– Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần (Mẫu 05-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).

– Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần (Mẫu 05-2/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).

– Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh (Mẫu 05-3/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).

– Giấy ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân của các cá nhân ủy quyền cho doanh nghiệp quyết toán thuế thay (Mẫu 08/UQ-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).

Nơi nộp hồ sơ: Cơ quan thuế quản lý trực tiếp của doanh nghiệp tư nhân trả thu nhập.

3. Nguyên tắc quyết toán thuế TNCN đối với một số trường hợp

Theo điểm e khoản 2 Điều 26 Thông tư 111/2013/TT-BTC và điểm n khoản 4 Điều 87 Thông tư 80/2021/TT-BTC, nguyên tắc quyết toán thuế TNCN đối với một số trường hợp được quy định như sau:

– Trường hợp cá nhân cư trú có thu nhập phát sinh tại nước ngoài đã tính và nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của nước ngoài thì được trừ số thuế đã nộp ở nước ngoài. Số thuế được trừ không vượt quá số thuế phải nộp tính theo biểu thuế của Việt Nam tính phân bổ cho phần thu nhập phát sinh tại nước ngoài. Tỷ lệ phân bổ được xác định bằng tỷ lệ giữa số thu nhập phát sinh tại nước ngoài và tổng thu nhập chịu thuế.

– Cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công trong trường hợp số ngày có mặt tại Việt Nam tính trong năm dương lịch đầu tiên là dưới 183 ngày, nhưng tính trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam là từ 183 ngày trở lên.

+ Năm tính thuế thứ nhất: khai và nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày tính đủ 12 tháng liên tục.

+ Từ năm tính thuế thứ hai: khai và nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch. Số thuế còn phải nộp trong năm tính thuế thứ 2 được xác định như sau:

Số thuế còn phải nộp năm tính thuế thứ 2=Số thuế phải nộp của năm tính thuế thứ 2Số thuế tính trùng được trừ

Trong đó:

Số thuế phải nộp của năm tính thuế thứ 2=Thu nhập tính thuế của năm tính thuế thứ 2xThuế suất thuế thu nhập cá nhân theo Biểu lũy tiến từng phần
Số thuế tính trùng được trừ=Số thuế phải nộp trong năm tính thuế thứ nhấtxSố tháng tính trùng
12
Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý thuế – Luật Quản lý thuế 2019

1. Thông đồng, móc nối, bao che giữa người nộp thuế và công chức quản lý thuế, cơ quan quản lý thuế để chuyển giá, trốn thuế.

2. Gây phiền hà, sách nhiễu đối với người nộp thuế.

3. Lợi dụng để chiếm đoạt hoặc sử dụng trái phép tiền thuế.

4. Cố tình không kê khai hoặc kê khai thuế không đầy đủ, kịp thời, chính xác về số tiền thuế phải nộp.

5. Cản trở công chức quản lý thuế thi hành công vụ.

6. Sử dụng mã số thuế của người nộp thuế khác để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật hoặc cho người khác sử dụng mã số thuế của mình không đúng quy định của pháp luật.

7. Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ không xuất hóa đơn theo quy định của pháp luật, sử dụng hóa đơn không hợp pháp và sử dụng không hợp pháp hóa đơn.

8. Làm sai lệch, sử dụng sai mục đích, truy cập trái phép, phá hủy hệ thống thông tin người nộp thuế.

Thông tin liên hệ

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN KẾ TOÁN TÂM LỘC PHÁT

Địa chỉ: 23/5/2 TA16, Phường Thới An, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Hotline: 0917.51.82.86 hoặc 0908.36.91.55

Email: [email protected]

Website: ketoantamlocphat.com

Fanpage: https://www.facebook.com/dichvuketoanTAMLOCPHAT/

 

Đánh giá bài viết

Dịch vụ kế toán TPHCM - Tâm Lộc Phát

Luôn đi đầu trong lĩnh vực kế toán thuế, tư vấn pháp lý, mang đến giải pháp tổng thể giúp tiết kiệm chi phí & tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh.

icon zalo
nhắn tin facebook
091 751 82 86 gọi điện thoại